Biên chế tổ chức Quân_đoàn_IV_(Việt_Nam_Cộng_hòa)

Dưới đây là biên chế tổ chức của Quân đoàn III vào đầu năm 1975.

  • -Bộ Tư lệnh:

-Bộ Tham mưu
-Sở An ninh Quân đội
-Phòng 1 Tổng Quản trị
-Phòng 2 Tình báo

-Phòng 3 Tác chiến
-Bộ chỉ huy Tiếp vận
-Bộ chỉ huy Pháo binh
-Bộ tư lệnh Chiến đoàn đặc nhiệm

  • -Đơn vị tác chiến trực thuộc:

-Sư đoàn 7 Bộ binh: Trách nhiệm địa bàn các tỉnh Định Tường, Gò Công, Kiến Hòa, Kiến Tường và Sa Đéc
-Sư đoàn 9 Bộ binh: Trách nhiệm địa bàn các tỉnh An Giang, Châu Đốc, Kiến Phong, Vĩnh Bình và Vĩnh Long
-Sư đoàn 21 Bộ binh: Trách nhiệm địa bàn các tỉnh An Xuyên, Ba Xuyên, Bạc Liêu, Chương Thiện, Kiên Giang và Phong Dinh

  • -Đơn vị tác chiến phối thuộc:

-Hải quân Vùng 4 Duyên hải
-Hải quân Vùng 5 Duyên hải
-Hải quân Vùng 4 Sông ngòi

-Sư đoàn 4 Không quân
-Lữ đoàn 4 Kỵ binh

  • -Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:

-Tiểu khu An Giang: Các Chi khu (Quận) Châu Thành, Chợ Mới, Huệ Đức, Thốt Nốt và Yếu khu Thị xã Long Xuyên
-Tiểu khu An Xuyên: Các Chi khu Đầm Dơi, Hải Yến, Năm Căn, Sông Đốc, Thới Bình và Yếu khu Thị xã Quản Long
-Tiểu khu Ba Xuyên: Các Chi khu Hòa Trị, Kế Sách, Lịch Hội, Long Phú, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị, Thuận Hòa và Yếu khu Thị xã Khánh Hưng
-Tiểu khu Bạc Liêu: Các Chi khu Giá Rai, Phước Long, Vĩnh Châu, Vĩnh Hội và Yếu khu Thị xã Bạc Liêu
-Tiểu khu Châu Đốc: Các Chi khu An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn và Yếu khu Thị xã Châu Đốc
-Tiểu khu Chương Thiện: Các Chi khu Đức Long, Hưng Long, Kiên Long, Kiên Lương, Kiến Thiện, Long Mỹ và Yếu khu Thị xã Vị Thanh
-Tiểu khu Định Tường: Các Chi khu Bến Tranh, Cai Lậy, Cái Bè, Châu Thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Hậu Mỹ, Sầm Giang và Yếu khu Thị xã Mỹ Tho (1 Quận)
-Tiểu khu Gò Công: Các Chi khu Hòa Bình, Hòa Đồng, Hòa Lạc, Hòa Tân và Yếu khu Thị xã Gò Công
-Tiểu khu Kiên Giang: Các Chi khu Hà Tiên, Hiếu Lê, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân, Kiên Thành và Yếu khu Thị xã Rạch Giá (Gồm 1 Quận)
-Tiểu khu Kiến Hòa: Các Chi khu Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Hàm Luông, Hương Mỹ, Giồng Trôm, Mỏ Cày, Thạnh Phú và Yếu khu Thị xã Trúc Giang
-Tiểu khu Kiến Phong: Các Chi khu Cao Lãnh, Đồng Tiến, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An, Thanh Bình và Yếu khu Thị xã Cao Lãnh
-Tiểu khu Kiến Tường: Các Chi khu Châu Thành, Kiên Bình, Tuyên Bình, Tuyên Nhơn và Yếu khu Thị xã Mộc Hóa
-Tiểu khu Phong Dinh: Các Chi khu Châu Thành, Phong Điền, Phong Phú, Phong Thuận, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn, Thuận Trung và Yếu khu Thị xã Cần Thơ (1 Quận)
-Tiểu khu Sa Đéc: Các Chi khu Đức Thành, Đức Thịnh, Đức Tôn, Lấp Vò và Yếu khu Thị xã Sa Đéc
-Tiểu khu Vĩnh Bình: Các Chi khu Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần, Trà Cú, Trà Ôn, Vũng Liêm và Yếu khu Thị xã Phú Vinh
-Tiểu khu Vĩnh Long: Các Chi khu Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Minh Đức, Tam Bình và Yếu khu Thị xã Vĩnh Long
-Đặc khu Phú Quốc: (Bao gồm quần đảo An Thới)

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa